Cách đọc thông số lốp xe nâng hàng chính xác nhất

Cách đọc thông số lốp xe nâng hàng

Lốp xe nâng hàng là một trong những bộ phận quan trọng của xe nâng, ảnh hưởng đến hiệu suất, tuổi thọ, an toàn và chi phí vận hành của xe. Việc lựa chọn và sử dụng đúng loại lốp xe nâng phù hợp với điều kiện sử dụng và yêu cầu của người dùng là rất cần thiết. Để làm được điều này, bạn cần biết cách đọc và hiểu các thông số kỹ thuật của lốp xe nâng, bao gồm kích thước, loại, độ bền, tải trọng… Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách đọc thông số lốp xe nâng hàng một cách đơn giản và dễ nhớ.

Các loại lốp xe nâng hàng

Lốp xe nâng hàng có thể chia làm hai loại chính là lốp hơi và lốp đặc. Mỗi loại lốp có những ưu và nhược điểm riêng, phù hợp với các mục đích và môi trường sử dụng khác nhau.

Lốp hơi: Là loại lốp có chứa không khí bên trong, được cấu tạo bởi nhiều lớp cao su và bố thép, có độ đàn hồi cao, giúp xe vận hành êm ái và tránh va chạm. Lốp hơi thường có kích thước được ghi theo dạng A-B-C/D, trong đó:

  • A là chiều rộng mặt lốp tiếp xúc với đường (inch)
  • B là tỷ lệ phần trăm giữa chiều cao và chiều rộng của lốp (%)
  • C là đường kính la zăng sử dụng cho lốp (inch)
  • D là số lớp bố thép của lốp (PR)

Ví dụ: Lốp hơi 7.00-12-12PR có nghĩa là:

  • Chiều rộng mặt lốp là 7 inch
  • Chiều cao của lốp bằng 70% chiều rộng mặt lốp (7 x 0.7 = 4.9 inch)
  • Đường kính la zăng sử dụng cho lốp là 12 inch
  • Số lớp bố thép của lốp là 12
thông số lốp xe nâng
thông số lốp xe nâng 700-12

Lợi ích của lốp hơi là giá rẻ, phù hợp với các bề mặt đường xấu hoặc lầy lội, nhưng nhược điểm là tuổi thọ kém, dễ bị xì hơi hoặc thủng lốp khi vận chuyển hàng hóa có gai nhọn.

Lốp đặc: Là loại lốp không chứa không khí bên trong, được cấu tạo bởi các lớp cao su liền khối, có độ bền và chịu tải trọng cao, giúp xe vận hành ổn định và an toàn. Lốp đặc thường có kích thước được ghi theo dạng E-F-G/H hoặc I-J-K, trong đó:

  • E là chiều cao (đường kính ngoài) của lốp (inch)
  • F là chiều rộng mặt lốp tiếp xúc với đường (inch)
  • G là đường kính la zăng sử dụng cho lốp (inch)
  • H là chiều rộng la zăng phù hợp lắp cho lốp (inch)
  • I là chiều cao của lốp (inch)
  • J là chiều rộng của lốp (inch)
  • K là đường kính la zăng sử dụng cho lốp (inch)

Ví dụ: Lốp đặc 28x9-15/7.00 có nghĩa là:

  • Chiều cao của lốp là 28 inch
  • Chiều rộng mặt lốp là 9 inch
  • Đường kính la zăng sử dụng cho lốp là 15 inch
  • Chiều rộng la zăng phù hợp lắp cho lốp là 7 inch

Lợi ích của lốp đặc là bền, không bị thủng lốp, không cần bơm hơi thường xuyên, nhưng nhược điểm là giá cao, xe vận hành xóc và rung động, không phù hợp với các bề mặt đường xấu hoặc có nhiều sỏi đá.

Các thông số khác của lốp xe nâng hàng

Ngoài kích thước, bạn cũng cần chú ý đến các thông số khác của lốp xe nâng hàng, như:

  • Tải trọng: Là khả năng chịu tải của lốp khi xe nâng hoạt động ở tốc độ và áp suất không khí nhất định. Tải trọng được ghi theo đơn vị kg hoặc lbs, và phụ thuộc vào kích thước và loại lốp. Bạn cần chọn loại lốp có tải trọng phù hợp với tải trọng của xe nâng để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
  • Tốc độ: Là tốc độ tối đa cho phép của lốp khi xe nâng hoạt động ở tải trọng và áp suất không khí nhất định. Tốc độ được ghi theo đơn vị km/h hoặc mph, và phụ thuộc vào kích thước và loại lốp. Bạn cần chọn loại lốp có tốc độ phù hợp với tốc độ của xe nâng để tránh quá tải và hao mòn.
  • Áp suất không khí: Là áp suất không khí bên trong lốp khi xe nâng hoạt động ở tải trọng và tốc độ nhất định. Áp suất không khí được ghi theo đơn vị psi hoặc bar, và chỉ áp dụng cho loại lốp hơi. Bạn cần duy trì áp suất không khí phù hợp với khuyến cáo của nhà sản xuất để tăng tuổi thọ và hiệu suất của lốp.

Trên đây là những thông tin cơ bản về cách đọc thông số lốp xe nâng hàng mà bạn cần biết. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả của lốp xe nâng. Nếu bạn muốn mua lốp xe nâng hàng chính hãng, uy tín và chất lượng, bạn có thể liên hệ với Công ty xe nâng Lập Đức, chúng tôi chuyên cung cấp các loại xe nâng, bánh đặc xe nâng, mâm xe nâng… với chất lượng tốt giá cả hợp lý.

Các loại lốp đặc xe nâng chính hãng tại Công ty Lập Đức

  • Thương hiệu: PHOENIX
    100 
  • Thương hiệu: PHOENIX
    100 
  • Thương hiệu: PHOENIX
    100 
  • Thương hiệu: PHOENIX
    5,900,000 
  • Thương hiệu: PHOENIX
    100 
  • Thương hiệu: PHOENIX
    3,900,000 
  • Thương hiệu: PHOENIX
    4,400,000 
  • Thương hiệu: PHOENIX
    100 
  • Thương hiệu: PHOENIX
    100 
  • Thương hiệu: PHOENIX
    100 
  • Thương hiệu: PHOENIX
    3,300,000 
  • Thương hiệu: PHOENIX
    Giá gốc là: 2,300,000 ₫.Giá hiện tại là: 2,200,000 ₫.
  • Thương hiệu: PHOENIX
    Giá gốc là: 2,800,000 ₫.Giá hiện tại là: 2,700,000 ₫.
  • Thương hiệu: PHOENIX
    Giá gốc là: 2,000,000 ₫.Giá hiện tại là: 1,900,000 ₫.
  • Thương hiệu: PHOENIX
    Giá gốc là: 6,800,000 ₫.Giá hiện tại là: 6,700,000 ₫.
  • Thương hiệu: PHOENIX
    Giá gốc là: 4,100,000 ₫.Giá hiện tại là: 4,000,000 ₫.
  • Thương hiệu: PHOENIX
    Giá gốc là: 2,200,000 ₫.Giá hiện tại là: 2,100,000 ₫.
  • Thương hiệu: PHOENIX
    Giá gốc là: 2,500,000 ₫.Giá hiện tại là: 2,300,000 ₫.
  • Thương hiệu: PHOENIX
    Giá gốc là: 2,000,000 ₫.Giá hiện tại là: 1,900,000 ₫.
  • Cách đọc thông số lốp xe nâng hàng chính xác nhất 12

    Quý khách cần mua hoặc báo giá xe nâng hãy gọi hoặc nhắn tin cho chúng tôi

    TƯ VẤN - BÁO GIÁ
    • Miễn phí vận chuyển nội thành TPHCM [Chi tiết]
    • Sơn dọn xe miễn phí theo yêu cầu khách hàng
    • Bảo dưỡng toàn bộ xe trước khi khách hàng nghiệm thu
    • Có khung nâng, phụ kiện theo nhu cầu của khách hàng
    • Có hóa đơn chứng từ kiểm định, có xuất hóa đơn VAT
    • Hỗ trợ chuyển giao vận hành xe nâng
    • Đổi xe cũ lấy xe mới giá tốt

    Xem thêm: 

    CÔNG TY TNHH SX TM DV LẬP ĐỨC
    Văn phòng: A7/9T Võ Văn Vân, Ấp 1, Xã Vĩnh Lộc B, Huyện Bình Chánh, TPHCM
    Điện thoại: (028) 62 66 98 98
    Hotline: 0903 333 581
    Email: info@lapduc.com
    MST: 3600668845
    Ngày cấp: 01/03/2004 
    Nơi cấp: Hồ Chí Minh
    Giám đốc: Vũ Hoàng Đức
    

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *