-
Chiều cao nâng: 3mĐộng cơ: ĐiệnSức nâng: 1 TấnThương hiệu: MITSUBISHI100 ₫
-
Chiều cao nâng: 3mĐộng cơ: ĐiệnSức nâng: 2 tấnThương hiệu: MITSUBISHI100 ₫
-
Chiều cao nâng: 3mĐộng cơ: ĐiệnSức nâng: 2 tấnThương hiệu: MITSUBISHI100 ₫
-
Chiều cao nâng: 3mĐộng cơ: ĐiệnSức nâng: 3 tấnThương hiệu: MITSUBISHI100 ₫
-
Chiều cao nâng: 3mĐộng cơ: ĐiệnSức nâng: 1.5 TấnThương hiệu: MITSUBISHI100 ₫
-
Chiều cao nâng: 3mĐộng cơ: ĐiệnSức nâng: 2.5 TấnThương hiệu: MITSUBISHI100 ₫
-
Chiều cao nâng: 3mĐộng cơ: ĐiệnSức nâng: 3.5 TấnThương hiệu: MITSUBISHI100 ₫
-
Chiều cao nâng: 3mĐộng cơ: ĐiệnSức nâng: 1.8 TấnThương hiệu: MITSUBISHI100 ₫
-
Chiều cao nâng: 3mĐộng cơ: ĐiệnSức nâng: 2.5 TấnThương hiệu: MITSUBISHI100 ₫
Xe nâng điện Mitsubishi ngồi lái
Xe nâng điện Mitsubishi được thiết kế nhỏ gọn, có tải trọng nâng từ 1-3 tấn và chiều cao nâng tối đa 3 tấn, làm cho nó rất tiện lợi trong môi trường hẹp.
Với thiết kế ergonomics xuất sắc, nhiều tính năng an toàn và hiệu suất năng lượng tuyệt vời, dòng xe nâng điện FB-CB mang đến sự kết hợp lý tưởng giữa năng suất cao và chi phí vận hành thấp.
Độ tin cậy luôn là đặc điểm nổi bật của các dòng xe của chúng tôi trong nhiều thập kỷ và dòng xe FB-CB cũng không ngoại lệ. Thiết kế chắc chắn, chất lượng cao của nó có thể xử lý các công việc khó khăn, và thời gian ngừng hoạt động được giữ ở mức tối thiểu nhờ thiết kế ít bảo dưỡng và các điểm dịch vụ dễ tiếp cận.
Dòng xe FB-CB phù hợp với một loạt các tài xế với không gian rộng rãi và khoang điều khiển thoải mái, dễ dàng điều chỉnh để phù hợp với vị trí lái xe lý tưởng của họ. Độ ồn thấp, rung lắc thấp và tầm nhìn rõ ràng mang lại công việc hiệu suất cao với mệt mỏi thấp ngay cả trong các ca làm việc kéo dài.
Giảm tốc độ khi vào cua
Điều khiển vòng cung Giảm tốc độ khi vào góc để duy trì hành trình mượt mà và giảm lực tác động lên hàng hóa trong quá trình vận chuyển.
Gian cabin rộng rãi và tiện nghi
Vì xe chỉ có hiệu suất cao khi tài xế hoạt động tốt, dòng FBCB cung cấp không gian đủ rộng và khả năng điều chỉnh để giữ cho tài xế thoải mái trong suốt ca làm việc.
Cột nâng có khả năng quan sát cao
Tầm nhìn là một yếu tố cơ bản trong hoạt động an toàn của xe nâng. Dòng FBCB cung cấp tầm nhìn rõ ràng qua cột nâng để tăng cường an toàn và giảm chi phí hỏng hóc.
Trọng tâm thấp
Để tăng tính ổn định trong quá trình vận hành. Giảm sự dao động và giữ hàng hóa an toàn và chắc chắn hơn trong quá trình di chuyển.
Chuẩn chống nước IPx4
Chuẩn chống nước IPx4 cho thấy FBCB là một chiếc xe điện phù hợp trong nhà và ngoài trời.
Dễ thích nghi
Với sự lựa chọn đa dạng về tùy chọn và phụ kiện, dòng xe FBCB có thể được đặc tả để phù hợp với nhu cầu kinh doanh của bạn.
Dòng xe nâng điện Mitsubishi FB-CB có 9 mẫu bao gồm 7 mẫu từ 1 tấn – 2.5 tấn sử dụng Pin 48V và hai mẫu xe 72V từ 3.0-3.5 tấn cho các ứng dụng nặng hơn.
MODEL | Sức nâng | Bình điện |
FB10CB | 1000 kg | 48V |
FB15CB | 1500 kg | 48V |
FB18CB | 1750 kg | 48V |
FB20CB | 2000 kg | 48V |
FB20LCB | 2000 kg | 48V |
FB25CB | 2500 kg | 48V |
FB25LCB | 2500 kg | 48V |
FB30CB | 3000 kg | 72V |
FB35CB | 3500 kg | 72V |
Với nhiều tùy chọn về chiều cao khung nâng, các loại càng, kẹp chuyên dụng cùng khả năng chống nước đạt chuẩn IPx4, xe nâng điện Mitsubishi có thể hoạt động ở nhiều lĩnh vực khác nhau, cả trong nhà và ngoài trời.
Cấu tạo của xe nâng điện Mitsubishi
Cấu tạo của xe nâng điện Mitsubishi gồm:
- Khung xe nâng: Khung xe nâng được làm bằng thép chắc chắn để bảo vệ người vận hành. Nó bao gồm cấu trúc bọc và hỗ trợ toàn bộ xe nâng, cũng là nơi chứa bình điện.
- Càng nâng: Càng nâng được làm bằng thép cứng chắc, cho phép nâng được mọi loại hàng hoá. Nó có thể được sử dụng với pallet hoặc di chuyển hàng hóa nặng riêng biệt. Càng nâng thường có thanh đỡ đầu xi lanh cố định để khi xi lanh di chuyển lên, thanh đỡ sẽ kéo theo đầu trên của xi lanh lên và đẩy càng nâng lên.
- Giá nâng: Giúp càng nâng di chuyển.
- Xilanh nâng: Được sử dụng để di chuyển khung nâng.
- Xilanh nghiêng: Hỗ trợ khung nâng nghiêng.
- Vỏ xe nâng (Lốp xe): Cung cấp sự di chuyển êm hơn cho xe nâng. Có hai loại lốp chính là lốp đặc và lốp hơi. Loại lốp được trang bị phụ thuộc vào loại xe nâng và cân đối của nó.
- Đối trọng: Được đặt phía sau xe, thường là lớp bê tông sắt, giúp xe nâng cân bằng hơn khi nâng hàng phía trước. Điều này đảm bảo xe không bị lật trong quá trình nâng hạ.
- Động cơ: Sử dụng động cơ điện và hoạt động bằng cách kết nối với bình ắc quy. Tuổi thọ của bình ắc quy càng tốt, thì xe nâng điện có thể hoạt động lâu hơn.
- Motor di chuyển: Chuyển đổi từ năng lượng điện (bình ắc quy) sang năng lượng cơ và truyền qua hệ thống bánh răng để đến lốp trước.
- Motor nâng: Chuyển đổi từ năng lượng điện (bình ắc quy) sang năng lượng thủy (bơm thủy lực) để điều khiển hệ thống xi-lanh.
- Bo mạch điều khiển: Là bộ điều khiển của xe nâng điện, giống như “bộ não” của nó, điều khiển các hoạt động chính trong xe nâng.
- Hệ thống thủy lực: Hệ thống bao gồm van chia, bơm thủy lực, xi-lanh nâng-nghiêng, xi-lanh lái và có vai trò quan trọng trong việc làm cho xe hoạt động một cách nhanh chóng, hiệu quả.
Xe nâng điện Mitsubishi được trang bị hệ thống vận hành hiện đại, bao gồm các tính năng sau:
- Tự động điều chỉnh tốc độ: Hệ thống tự động điều chỉnh tốc độ khi xe làm việc, giúp tăng tính ổn định và an toàn trong quá trình vận hành.
- Thiết bị chống đổ hàng: Được thiết kế để ngăn ngừa người vận hành vô tình làm cho khung nâng nghiêng đột ngột với vận tốc cao, đảm bảo an toàn cho hàng hóa và người sử dụng.
- Thiết bị ổn định áp lực dầu thủy lực: Đảm bảo áp lực dầu thủy lực ổn định trong quá trình vận hành, giúp cải thiện hiệu suất và độ bền của hệ thống thủy lực.
- Thiết bị tự động ngắt chức năng: Xe nâng điện Mitsubishi được trang bị thiết bị tự động ngắt tất cả các chức năng vận hành khi người vận hành rời khỏi vị trí lái xe, đảm bảo an toàn cho mọi người xung quanh.
Ưu điểm của xe nâng điện Mitsubishi
- Chi phí vận hành thấp: Xe nâng điện hoạt động bằng năng lượng điện, do đó chi phí vận hành thấp hơn so với các loại nhiên liệu khác. Ngoài ra, nó không tạo ra tiếng ồn và khí thải, tạo môi trường làm việc thân thiện cho người lao động. Việc sửa chữa cũng dễ dàng và chi phí thấp.
Nhược điểm của xe nâng điện Mitsubishi
Thời gian hoạt động giới hạn: Xe nâng điện không thể hoạt động liên tục trong thời gian dài. Do đó, nếu cần một loại xe nâng phục vụ nâng hàng trong suốt 24 giờ liên tục, không nên sử dụng xe nâng điện.
Thông số kỹ thuật xe nâng điện MITSUBISHI
Hạng mục | Mô tả | Đơn vị | Các loại xe tiêu chuấn | |||||||
Loại | 1 | Mã máy | FB10 | FB15 | FBI 8 | FB20 | FB25 | FB30 | ||
2 | Dung lượng đinh mức | Q | kg | 1000 | 1500 | 1750 | 2000 | 2500 | 3000 | |
3 | Khoảng cách tâm tải | c | mm | 500 | ||||||
4 | Phương thức lái | Ngồi lái | ||||||||
Kích
thước |
5 | Độ cao nâng tiêu chuấn | Hs+S | 3000 | ||||||
6 | Độ cao nâng tự do | H2+S | mm | 145 | 145* | 145 | |150 \ | 150 | 155 | |
7 | Góc nghiêng của khung | Nghiêng trước/ nghiêng sau a/f | deg. | 6/12> ị | ||||||
8
9 10 |
Nĩa hàng | Giá nĩa hàng
Kích thước (dài/rộng/dày) 1/b/s Khoảng cách nĩa hàng (lớn nhất/ nhỏ nhất) B5 |
mm
mm |
2 đáp | ||||||
1070/100/31
900/200 |
1070/100/35
900/200 |
1070/100/38
900/200 |
1070/122/40
1000/245 |
1070/122/40
1000/245 |
1070/122/44
1000/245 |
|||||
11
12 |
Chiều dài | Tống chiều dài Li Chiều dài tới mặt nĩa | mm
mm |
3070
2000 |
3070
2000 |
3110
2040 |
3300
2230 |
3385
2315 |
3620
2550 |
|
13 | Chiều rộng | Tống chiều rộng B | mm | 1090 | 1090 | 1090 | 1175 | 1175 | 1180 | |
14
15 lố |
Chiều cao | Khung hạ thấp HI Khung nâng cao H4 Giá bảo vệ đỉnh H6 | mm
mm mm |
1980
4000 2110 |
1980
4000 2110 |
1980
4000 2110 |
1980
4000 2110 |
1980
4000 2110 |
2215
4000 2225 |
|
17 | Overhang | X | mm | 405 | 405 | 405 | 435 | 435 | 485 | |
18 | Bán kính xoay nhỏ nhất | Wa | mm | 1760 | 1760 | 1775 | 2020 | 2075 | 2315 | |
19 | Đường xoay vuông góc nhỏ nhất | 1100x1100 pallet | mm | 1790 | 1790 | 1795 | 1925 | 1955 | 2045 | |
20 | Đường bốc xếp vuông góc nhỏ nhất | 1100x1100 pallet | mm | 3265 | 3265 | 3280 | 3555 | 3610 | 3900 | |
Tính
năng |
21 | Tốc độ lái | Có tải / Không tải | km/h | 14.0/16.0 | 14.0/16.0 | 13.5/15.5 | 14.0/16.0 | 13.5/15.5 | 13.5/15.5 |
22 | Tốc độ nâng | Có tải / Không tải | mm/s | 370/540 | 320/540 | 310/540 | 280/470 | 260/470 | 320/550 | |
23 | Tốc độ hạ | Có tải / Không tải | mm/s | 550/550 | 550/550 | 550/550 | 550/550 | 550/550 | 450/450 | |
24 | Sức kéo lớn nhất | giá trị mặc định 3 phút, 1.5km/h trở lên | kgf | 781 | 81^— | 799 | 821 | 946 | ||
25 | Khả năng leo lớn nhất | giá trị mặc định 3 phút, 1.5km/h trở lên | % | 22.0 | 19.0 | 17.0 | 19.0 | 16.0 | 16.0 | |
Chất
lương |
26 | Trọng lượng | Có bình điện (6.3) | kg | 2850 | 3025 | ^570 | 4120 | 4625 | |
27
28 |
Tải trọng trục xe | Có tải (trước/ sau) Không tải (trước/ sau) | kg
kg |
3035/600
1305/13JJHI |
3840 510 1265’1585 | 4175/600
1155/1870 |
4880/690
1545/2025 |
5960/930
1495/1625 |
6660/965
1935/2690 |
|
29 | Bánh xel số lượng | trước/ sau ( x= bánh xe) | 2X/2 | |||||||
Gầm
xe |
30
31 |
Bánh xe | trước
sau |
mm
mm |
21x8-9-14PR
5.00-8-8PR |
21x8-9-14PR
5.00-8-8PR |
21x8-9-14PR
5.00-8-8PR |
23x9-10-16PR 18x7-8-14PR |
23x9-10-16PR 18x7-8- 14PR |
28x9-15- 12PR 6.50-10-10PR |
32 | Khoảng cách trục | y | mm | 1250 | 1250 | 1250 | 1400 | 1400 | 1600 | |
33
34 |
Khoảng cách bánh xe | trước
sau |
mm
mm |
890
900 |
900
900 |
900
900 |
955
945 |
955
945 |
955
980 |
|
35
36 |
Độ cao so với mặt đất | Nhỏ nhất
Giữa trục F |
mm
mm |
95
110 |
95
110 |
95
110 |
95
110 |
95
110 |
130
185 |
|
37 | Phanh chính | thủy lưc | ||||||||
Motor | 38 | Phanh xe | Phanh chân/ phanh tay/ phanh tự động khi có sự cố | phanh tay | ||||||
39
40 41 |
Bình điện | Loại | Ắc quy chì / Lithium iron phosphate | |||||||
V/Ah ( 8 tiếng) | V/Ah | 48/330 | 48/400 | 48/400 | 48/450 | 48/450 | 72/450 | |||
Trọng lượng (bao gồm vỏ) | kg | 560 | 640 | 640 | 710 | 815 | 1095 | |||
42
43 |
Motor chính | Định mứcốOphút Điều khiến: Invert | kw | 9.0 | 9.0 | 9.0 | 10.0 | 10.0 | 10.0 | |
44
45 |
Motor thủy lực | Định mức 5 phút Điều khiến: Invert | kw | 9.5 | 9.5 | 9.5 | 9.5 | 12.0 | 15.0 | |
46
47 |
Motor trợ lực chuyển hướng | Định mức 60phút Điều khiến: Chopper | kw | 0.4 | ‘0.4 | 0.4 | 0.5 | 0.5 | 0.5 | |
48 | Loại (bên trong/ bên ngoài) | tùy chọn |
Xe nâng điện Mitsubishi sử dụng bình điện Lithium
Bình Lithium mang lại nhiều lợi ích cho xe nâng điện như tiết kiệm năng lượng, an toàn, thân thiện với môi trường và có chi phí bảo dưỡng thấp, phù hợp cho nhiều ngành công nghiệp khác nhau.
Xe nâng điện Mitsubishi sử dụng bình điện Lithium (LITHIUM IRON PHOSPHATE) và hệ thống cung cấp điện thông minh, giúp giảm thiểu việc bảo dưỡng pin.
Ưu điểm của xe nâng điện Mitsubishi dùng bình Lithium:
- Tiết kiệm năng lượng: Thời gian sạc nhanh, khoảng 2-2.5 giờ, chỉ cần 35-40 số điện để sạc đầy. Xe có thể hoạt động liên tục từ 8-10 giờ.
- Không giới hạn thời gian sạc: Có thể sạc điện bất kỳ lúc nào mà không ảnh hưởng đến hiệu suất sử dụng của pin.
- Tuổi thọ pin cao: Xe có thể sạc điện hơn 3500 lần, đảm bảo tuổi thọ sử dụng từ 8-10 năm.
- Tính an toàn cao: Xe được trang bị hệ thống điều khiển thông minh trên toàn bộ, tăng khả năng an toàn lên 25%.
- Thân thiện với môi trường: Không gây khí thải và ô nhiễm, đặc biệt phù hợp cho các ngành công nghiệp yêu cầu bảo vệ môi trường như ngành thực phẩm, điện tử.
- Chi phí thấp: Hệ thống điều khiển điện tử chống bụi, không cần bảo dưỡng cho cả xe và pin, do đó chi phí bảo dưỡng suốt đời bằng “0”.
- Phạm vi ứng dụng rộng: Xe có thể hoạt động trong nhiệt độ từ -40°C đến +60°C.
Mặc dù bình lithium có nhiều ưu điểm, nhưng cũng có một số nhược điểm so với ắc quy chì truyền thống là giá thành cao hơn: Bình lithium thường có giá thành cao hơn so với ắc quy chì truyền thống, do đó đòi hỏi một khoản đầu tư ban đầu lớn hơn.
CÔNG TY TNHH SX TM DV LẬP ĐỨC Văn phòng: A7/9T Võ Văn Vân, Ấp 1, Xã Vĩnh Lộc B, Huyện Bình Chánh, TPHCM Điện thoại: (028) 62 66 98 98 Hotline: 0903 333 581 Email: info@lapduc.com MST: 3600668845 Ngày cấp: 01/03/2004 Nơi cấp: Hồ Chí Minh Giám đốc: Vũ Hoàng Đức